☑ Phân biệt theo tỷ lệ biểu quyết
<20%: Đầu tư tài chính – ngắn hạn (<1 năm), dài hạn (>1 năm)
>=20% đến <50%: Đầu tư vào công ty liên kết
>=50%: Đầu tư vào công ty con
☑ Các phương pháp ghi nhận khoản đầu tư
· <20%: Khoản đầu tư được ghi nhận theo phương pháp giá gốc trên cả BCTC công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất
· 20 – 50%: Khoản đầu tư được ghi nhận theo phương pháp giá gốc trên BCTC công ty mẹ và phương pháp vốn chủ sở hữu trên BCTC hợp nhất
· >= 50%: Hợp nhất toàn bộ BCTC
☑ Phương pháp giá gốc
Giá trị khoản đầu tư không được thay đổi trong suốt quá trình đầu tư, trừ trường hợp nhà đầu tư mua thêm, thanh lý khoản đầu tư đó hoặc nhận được các khoản lợi ích ngoài lợi nhuận được chia.
Báo cáo thu nhập
– Cổ tức và lợi nhuận được chia –> được thể hiện ở khoản mục thu nhập tài chính
– Lợi nhuận còn lại của công ty nhận đầu tư –> Không ghi nhận
Tài sản
– Tiền mặt tăng (trong trường hợp được chia cổ tức bằng tiền mặt)
– Giá trị đầu tư –> không thay đổi theo hoạt động kinh doanh sổ sách của công ty nhận đầu tư
Nguồn vốn
– Tăng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Trích lập dự phòng
– Nếu giá trị thị trường (hoặc hợp lý) của khoản đầu tư < giá trị ghi sổ –> Trích lập dự phòng. Nếu sau khi trích lập giá thị trường (hoặc hợp lý) tăng lại –> Hoàn nhập dự phòng. Lời lỗ từ trích lập và hoàn nhập ghi nhận vào chi phí tài chính.
– Nếu giá trị thị trường (hoặc hợp lý) của khoản đầu tư > giá trị ghi sổ –> Không có gì xẩy ra cả.
☑ Phương pháp vốn chủ sở hữu
Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được điều chỉnh tăng hoặc giảm tương ứng với phần sở hữu của nhà đầu tư trong lãi hoặc lỗ của bên nhận đầu tư sau ngày đầu tư. Việc điều chỉnh giá trị ghi sổ cũng được thực hiện khi lợi ích của nhà đầu tư thay đổi do có sự thay đổi vốn chủ sở hữu của bên nhận đầu tư nhưng không được phản ánh trên Báo cáo thu nhập.
Báo cáo thu nhập
– Cổ tức và lợi nhuận được chia –> được thể hiện ở khoản mục thu nhập tài chính
– Lợi nhuận giữ lại của bên nhận đầu tư (không chia cổ tức) —> được thể hiện ở khoản mục lãi/lỗ từ công ty liên doanh/liên kết, với giá trị = tỷ lệ sở hữu*lợi nhuận giữ lại của cty liên doanh/liên kết
Tài sản
– Tiền mặt tăng (trong trường hợp được chia cổ tức bằng tiền mặt) – Giá trị đầu tư vào công ty liên kết = Giá trị đầu tư của năm liền trước + tỷ lệ sở hữu*lợi nhuận giữ lại của công ty liên kết
Nguồn vốn
– Tăng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Trích lập dự phòng
– Không trích lập
————–
☑ Cập nhật thêm một số quy định liên quan:
Công ty mẹ thoái một phần vốn khỏi công ty con
– Trường hợp sau khi thoái một phần vốn công ty mẹ vẫn nắm quyền kiểm soát đối với công ty con: Báo cáo tài chính hợp nhất sẽ không ghi nhận lãi/lỗ từ bán công ty con vào lợi nhuận sau thuế trên Báo cáo thu nhập, công ty mẹ chỉ tiến hành ghi nhận khoản lãi/lỗ vào “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này” trên bảng cân đối kế toán. Đồng thời điều chỉnh lợi ích cổ đông thiểu số nắm giữ tại công ty con và ghi giảm số lợi thế thương mại tương ứng với tỷ lệ vốn bị thoái;
– Trường hợp sau khi thoái một phần vốn công ty mẹ mất quyền kiểm soát đối với công ty con, công ty con trở thành công ty liên kết: Báo cáo tài chính hợp nhất lúc này sẽ ghi nhận lãi/lỗ từ bán công ty con vào lợi nhuận sau thuế trên Báo cáo thu nhập. Nếu quá trình thoái vốn diễn ra từng phần: Tức trước đây công ty mẹ đã thoái một phần vốn tại công ty con và đã ghi nhận kết quả từ việc thoái phần vốn đó trong lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của Bảng cân đối kế toán hợp nhất, nay thoái thêm một phần vốn đầu tư tại công ty con dẫn đến mất quyền kiểm soát thì công ty mẹ phải kết chuyển phần lãi, lỗ đã ghi nhận trước đây trong lợi nhuận sau thuế chưa phân phối sang Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
Thâu tóm từng phần
Trường hợp công ty mẹ mua cổ phần và ghi nhận công ty liên kết thành công ty con. Lúc này công ty mẹ sẽ phải tiến hành ghi nhận khoản lợi nhuận từ đánh giá lại khoản vốn góp trước đó vào công ty con trên báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất.